Tìm kiếm Blog này

Thứ Bảy, 27 tháng 8, 2011

Chống thấm cho tường ngoài tầng hầm

Phạm vi:
Sử dụng màng chống thấm dung dịch bitum polyme cải tiến và vữa xi măng để chống thấm cho tường ngoài tầng hầm.

Chống thấm tường ngoài

I. VẬT LIỆU
Membrane
Sikaproof Màng lỏng chống thấm bitum đàn hồi cao
Sika Latex: Nhũ tương cao su tổng hợp được dùng như phụ gia cho vữa xi măng cho những nơi cần chống thấm và bám dính tốt
II. ĐIỀU KIỆN BỀ MẶT BÊ TÔNG
Tất cả bê tông yếu và không đặc chắc phải bị loại bỏ bằng các phương tiện cơ học và sửa chữa để tạo bề mặt bằng phẳng.
Bê tông phải được làm sạch và không bám bụi, dầu nhớt hoặc các thành phần bong tróc khác và phải khô trước khi thi công lớp chống thấm Sikaproof Membrane.
III. THI CÔNG SIKAPROOF MEMBRANE
Thi công lớp lót Sikaproof Membrane (pha với 20-50% nước) lên bề mặt bê tông khô bằng cọ hoặc bằng cách phun. Mật độ thi công khoảng 0.2-0.3 kg/m2 cho lớp lót. Trong trường hợp bề mặt hút nước phải làm ẩm bề mặt trước bằng nước sạch.
Để cho lớp lót khô hoàn toàn (khoảng 2 giờ ở 30oC) sau đó thi công lớp thứ nhất Sikaproof Membrane dày không pha loãng với mật độ tiêu thụ khoảng 0.6 kg/m2.
Lưu ý: Tại các góc, cạnh và những nơi nền bê tông xuất hiện các vết nứt đã cố định, nên đặt thêm một lớp lưới thủy tinh có mắt lưới rỗng và khi ráp nối cần nối chồng ít nhất 50mm. Lớp lưới này phải được thi công lên lớp Sikaproof Membrane thứ nhất đã khô nhưng vẫn còn dính.
Thi công lớp Sikaproof Membrane thứ hai và ba (không pha loãng) với mật độ tiêu thụ khoảng 0.6 kg/m2. Thời gian cho giữa các lớp là 2 giờ.
Vữa chống thấm Sika Latex sẽ được thi công lên lớp Sikaproof Membrane trên cùng sau khi chờ 2 giờ hoặc cho đến khi Sikaproof Membrane khô hoàn toàn.
Hoàn thiện vữa chống thấm Sika Latex bằng bằng bay thép, với độ dày 2cm.
Bảng tóm tắt mật độ tiêu thụ sản phẩm Sika
Sản phẩm                                  Mô tả                                                         Mật độ
1) Sikaproof Membrane          Màng chống thấm đàn hồi cao Khoảng 2.0- 2.1kg/m2 (cho lớp lót + 3 lớp phủ)
2) Sika Latex                            Chất kết nối và tác nhân chống thấm cho vữa Khoảng 1.25 lít cho một lớp vữa dày 20 mm

Đọc thêm!

Chống thấm hầm - bể nước cấp - bể xử lý nước thoát

Chống thấm Sika cho Bể bơi

A/ Bước I: Xử Lý Bê Tông
Chuẩn bị bề mặt chống thấm:Đục bỏ bê tông và tạp chất dư thừa bám trên mặt sàn, tường bê tông. vệ sinh bằng bàn chải thép, có chỗ cần thiết mài cho sàn, tường phẳng sạch sẽ. Những chỗ tường bê tông bị rỗ, khi đổ bê tông đá bị phân tầng và điểm tiếp giáp mạch ngừng bê tông đổ trước và đổ sau (nếu có).Xử lý lại bằng cách đục bỏ bê tông bị rỗ phân tầng, vệ sinh sạch, quét kết nối Sika Latex TH hoặc SiKa monotop 610, trám trét lại bằng vữa Sika dur 731 hoặc rót Sika Grout vữa không co ngót cường độ cao, đảm bảo cho bê tông đặc chắc, theo từng trường hợp vị trí cụ thể. Vá lại mặt sàn, tường đảm bảo cường độ, không để lại khuyết tật.Tất cả các cây sắt, lỗ ty sắt trên tường đục sâu vào lớp bê tông dùng máy hàn cắt bỏ, trám trét Sika Latex TH, Sika monotop R hoặc Sikadur 731 bít lại.Bo lại các cạnh góc chân tường, chân cột cao lên 15 – 20cm bằng vữa phụ gia chống thấm Sika Latex TH nếu cần thiết.Vệ sinh lại toàn bộ diện tích thi công một lần nữa không còn bụi tạp chất. Bão hoà nước toàn bộ diện tích thi công ẩm nhưng không được để đọng nước trên mặt nền, sàn. Khoảng cách thời gian quét mỗi lớp chống thấm tối thiểu là 90 phút, phụ thuộc vào thời tiết.

Thi công chống thấm bể bơi
B/ Bước II: Chọn sản phẩm để chống thấm
1/ Sikatop Seal 107
Quét 2 lớp hoặc 3 lớp SiKa Top Seal 107 hai thành phần chống thấm thẩm thấu đàn hồi. Vữa chống thấm gốc xi măng polyme cải tiến 2 thành phần, sản phẩm được thi công lên bề mặt vữa và bê tông để ngăn cản sự thấm nước. Sản phẩm SiKa top seal 107 ứng dụng các hạng mục bể nước, hồ nước, tầng hầm, tường chắn, ban công, sê nô,toilet, sân thượng, sàn mái. Sika top seal 107 hai thành phần đã được định lượng sẵn, dễ trộn, có độ sệt như hồ dầu, dễ thi công. Sikatop seal 107 có độ kết dính rất tốt với các bề mặt đặc chắc, không thấm nước, là lớp cản hiệu quả chống lại quá trình cacbonat hoá. Sikatop seal 107 không độc hại, không ăn mòn, khi hoàn thiện sản phẩm có màu xám bê tông.Trộn Sikatop seal 107 trong các trường hợp thông thường, khi trộn toàn bộ 2 thành phần với nhau trong một cái thùng sạch, đổ thành phần A vào trước khuấy đều rồi đổ từ từ thành phần B vào thành phần lỏng và vẫn khuấy đều bằng cần trộn điện có tốc độ thấp (khoảng 500 vòng/phút) sẽ tạo thành một loại hồ dầu sệt. Đối với mặt nền: Khi đã bão hoà nước toàn bộ diện tích thi công ẩm nhưng không được để đọng nước trên mặt nền.Đối với mặt tường đứng và nhẵn láng khi bão hoà nước bề mặt phải có khoảng cách thời gian nhất định để hạn chế độ ẩm sẽ giúp cho việc quét chống thấm tốt hơn.Thi công quét lớp thứ nhất để cho sản phẩm khô đông cứng lại sau khoảng 6 giờ (tuỳ thuộc vào thời tiết) trước khi quét lớp thứ hai. Lớp thứ ba cũng tương tự như trên.Sikatop seal 107 thông thường không cần bảo dưỡng, nhưng cũng tiến hành các biện pháp phòng ngừa nếu các vị trí thi công chịu ảnh hưởng lớn trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời hoặc nơi nhiều gió.
2/ Trát vữa Sika Latex/ Sika Latex TH
Sika latex là một loại nhũ tương Styrene Butađien cải tiến được trộn với xi măng hoặc vữa xi măng cát nhằm gia tăng tính kết dính và khả năng chống thấm, là phụ gia chống thấm cao cấp và tác nhân kết nối.Lớp hồ dầu latex.Lớp vữa dặm vá mỏng.Lớp vữa trát tường chống thấm.Lớp vữa cán nền chống thấm, chống mài mòn.Vữa sửa chữa bê tông.Vữa dán gạch.Vữa xây. Sika latex kết dính tuyệt hảo, chống thấm tuyệt hảo, giảm tính co ngót, tăng tính đàn hồi, kháng hoá chất, không độc hại, thích hợp chống thấm cho các bể nước uống.
Trộn vật liệu để quét lót kết nối:
Dùng 1 lít Sika Latex TH + 1 lít nước + 4 Kg xi măng = hồ dầu latex quét kết nối.
Quét kết nối hồ dầu Latex TH toàn bộ diện tích thi công chống thấm (lưu ý quét lót kết nối hồ dầu latex đến đâu thì phải trộn vữa latex chống thấm tô ngay đến đó).
Trộn vật liệu để trát lớp vữa chống thấm:
Tỷ lệ 1 xi măng + 3 cát trộn đều
Tỷ lệ 1 lít Sika latex TH + 3 lít nước trộn đều.
Dùng thành phần nước Sika latex TH trộn đều vào thành phần xi măng cát đã trộn sẵn, trộn đến khi đạt được độ dẻo độ sệt vừa ý. Tiến hành tô lớp vữa chống thấm đã trộn ngay khi lớp hồ dầu kết nối còn ướt.Vệ sinh bề mặt tường, nền bê tông bên trong, ngoài bể chứa thật sạch sẽ trước khi bàn giao.Nếu thời tiết nắng nóng, nhiều gió thì phải tiến hành bảo dưỡng để tránh vữa bị khô quá sớm. Trong trường hợp chống thấm cho các kết cấu ngầm luôn luôn ướt như hồ bơi….thì nên để lớp vữa chống thấm latex khô 1 tuần trước khi xả nước đưa vào sử dụng công trình vĩnh viễn
3/ QUÉT 3 LỚP SIKAPROOF MEMBRANE + TRÁT MỘT LỚP VỮA CHỐNG THẤM BẰNG SIKA LATEX TH.
Sikaproof Membane là màng lỏng chống thấm bitum polime cải tiến gốc nước, một thành phần, thi công nguội, sử dụng cho các hạng mục trong công trình như:
+ Vách ngoài tầng hầm.
+ Ban công, sê nô, sân thượng, sàn mái.
+ Dễ thi công, mau khô, không dung môi, sản phẩm là mầu đen.
VẬT LIỆU GỒM:
Xi măng.
Cát phải sàng sạch.
Phụ gia hoá chất gồm:
+ Sikaproof Membane
+ Sika latex TH
QUI TRÌNH THI CÔNG
+ Thi Công Sikaproof Membane lớp thứ nhất (lót) pha với 50% nước, dùng cọ, lu lô, phun lên bề mặt bê tông khô, định mức khoảng 0,3Kg/m2 .
+ Lớp thứ nhất khô (sau khoảng 2 giờ) tiếp tục thi công lớp thứ 2 định mức khoảng 0,85Kg/m2
+ Lớp thứ hai khô (sau khoảng 3 giờ) tiếp tục thi công lớp thứ 3 định mức khoảng 0,85Kg/m2
+ Lớp kết nối chống thấm Sika latex TH sẽ được thi công lên trên lớp Sikaproof Membane thứ 3, sau khi đã thi công được 4 giờ.
+ Trộn 1 lít Sika Latex TH + 1 lít nước + 4 Kg xi măng = hồ dầu latex TH quét kết nối.
+ Trong khi lớp lót kết nối còn ướt, tiến hành tô lớp vữa chống thấm Sika Latex TH (với định mức 1 lít Sika Latex TH cho 1m2 độ dày 20mm).
Với định mức 1 lít Sika Latex TH + 3 lít nước theo khối lượng trộn vữa 1 xi măng 3 cát.

Đọc thêm!

Thứ Bảy, 20 tháng 8, 2011

Chống thấm cho mặt trong tường chắn

Phạm vi:
Sửa chữa và chống thấm mặt trong tường chắn bằng vữa trộn sẵn và hỗn hợp polyme cải tiến trộn tại công trường.
Tất cả bề mặt bê tông hiện hữu phải được làm sạch bằng vòi nước và phải kiểm tra không bị rò rỉ nước. Những nơi bị rò rỉ nước cần được đánh dấu trước khi liên hệ phòng Kỹ Thuật của công ty Sika để được hướng dẫn hoặc hỗ trợ thêm. Dùng chất chặn nước Sika 102 và Sikagrout 212-11 để chặn những nơi bị rỉ nước trước khi thi công vữa Sika Latex.
I. VẬT LIỆU
Vữa cải tiến Sika Latex Làm phẳng sơ bộ bề mặt bê tông gồ ghề.
Sikatop 107 Seal Vữa chống thấm polymer và silicafume cải tiến.
Sikagrout 212 - 11 Chặn nước bị rò rỉ nếu có yêu cầu.
Sika 102 water plug Chặn nước bị rò rỉ nếu có yêu cầu.
II. ĐIỀU KIỆN NỀN BÊ TÔNG
Thi công chất kết nối và vữa trộn tại công trình Sika Latex (theo như hướng dẫn trong Bản Chi Tiết Kỹ Thuật Sika Latex) lên bề mặt bê tông nhám để tạo bề mặt thích hợp để thi công lớp phủ chống thấm.

II. LỚP PHỦ CHỐNG THẤM
• Thi công hai lớp Sikatop Seal 107 (mật độ khoảng 1.5 kg/m2/lớp) với độ sệt như vữa lên bề mặt bê tông đã được bão hòa bằng chổi lông cứng hoặc máy phun vữa ướt và để cho sản phẩm khô 4-8 giờ. Thi công bằng bay lớp thứ hai để đạt bề mặt hoàn thiện phẳng.


Chống thấm mặt trong tường chắn


Đọc thêm!

Chống thấm cho nhà vệ sinh, khu vực ẩm ướt

Phạm vi:
Hệ thống chống thấm khu vực vệ sinh/ẩm ướt gồm màng bitum polyme cải tiến thi công nguội, vữa gốc xi măng nhũ tương nhựa cải tiến và các vật liệu trám khe.
I. VẬT LIỆU
Sikadur 732: chất kết nối gốc nhựa epoxy 2 thành phần
Sikagrout 214-11: vữa trộn sẵn không co ngót
Sikaflex construction (J):chất trám gắn khe nối gốc polyurethane 1 thành phần
Sika Primer 3: chất quét lót cho chất trám khe
Sikaproof Membrane: màng chống thấm bitumen polymer cải tiến 1 thành phần, gốc nước
Sika Latex: chất kết nối và phụ gia chống thấm cho vữa
II. QUI TRÌNH
1. Nếu ống nhựa PVC đã được đặt trước, đục mặt trên của bê tông xung quanh ống (khoảng 10x10 mm). Xem chi tiết A.
2. Nếu ống nhựa PVC chưa lắp đặt, định vị ống (mặt ngoài ống phải được đánh giấy nhám) dựng ván khuôn phía mặt dưới sàn. Phủ chất kết nối Sikadur 732 lên bề mặt bê tông đã làm sạch và khô, và đổ Sikagrout 214 -11 chung quanh ống trong khi lớp kết nối vẫn còn dính.
Chú ý: đảm bảo những rãnh đục chung quanh đường ống phải nằm trên bề mặt bê tông. Xem chi tiết B
3. Thi công lớp Sika Primer 3 lên các mặt của rãnh bao gồm cả mặt ngoài của ống nhựa, nên thi công chất chống sự kết dính lên bề mặt đáy nằm ngang của rãnh.
4. Bơm Sikaflex Construction (J) vào rãnh và bảo dưỡng qua đêm.
5. Thi công lớp lót, pha loãng Sikaproof Membrane với 20-50% nước và thi công Sikaproof Membrane bằng cọ sơn hay thiết bị phun. Mật độ thi công khoảng 0.2-0.3 kg/m2. Trong trường hợp nền hút nước, phải làm ẩm bề mặt trước. Tránh để nước đọng vũng.
6. Để cho lớp lót khô hoàn toàn trước khi thi công lớp tiếp theo.
7. Thi công ít nhất 2-3 lớp Sikaproof Membrane với mật độ tiêu thụ 0.6 kg/m2. Để cho các lớp khô hoàn toàn trước khi thi công các lớp tiếp theo. Để đạt được tính năng chống thấm tuyệt hảo thi công 3 lớp.
8. Trộn vữa kết nối Sika Latex theo bản hướng dẫn kỹ thuật và thi công lên trên lớp Sikaproof Membrane sau khoảng 2 giờ. Bề dày lớp kết nối 1-2 mm.
9. Đo lường nước để trộn vữa chống thấm với Sika Latex (40 đến 50 lít Sika Latex cho 1m3 vữa với tỉ lệ trộn cát/xi măng là 3 : 1 theo trọng lượng) và thi công vữa ngay lập tức (với độ dày tối thiểu 2 cm) lên trên bề mặt lớp kết nối Sika Latex còn ướt.

Tên sản phẩm                                       Mô tả                                               Mật độ
Sikaflex Construction (J)                    Chất trám khe gốc polyuretan
Sika Primer 3                                      Chất quét lót cho chất trám khe  150 gr/m2
Sikaproof Membrane                         Màng chống thấm                        1.5 - 2.1 kg/m2
Vữa kết nối Sika Latex                      Chất kết nối                                      0.25 lít/m2
Vữa Sika Latex                                  Vữa chống thấm/hoàn thiện         40 đến 50 lít/m3 vữa
Sikagrout 214-11                               Vữa không co ngót                        2 kg bột cho 1 lít
Sikadur 732                                        Chất kết nối nhựa epoxy              Khoảng 0.5 kg/m2
Chống thấm sàn vệ sinh Toilet
1. Lớp bê tông cốt thép
2. Lớp chống thấm quét hoặc tô vữa
3. Cán lớp vữa bảo vệ và tạo dốc
4. Lát gạch
5. Tô bo cạnh góc chân tường, chân cột
6. Bơm Sika Flex Construction


Chống thấm nhà vệ sinh, khu vực ẩm ướt

Đọc thêm!

Thứ Sáu, 19 tháng 8, 2011

Chống thấm cho máng xối (SÊ - NÔ)

Phạm vi:
Mô tả hệ thống chống thấm cho máng xối bao gồm màng dung dịch bitum polyme cải tiến và vữa có trộn thêm nhũ tương.
I. CHUẨN BỊ
A. VẬT LIỆU
Xi măng OPC-
Cát: Phải sàng để loại bỏ các vật liệu lớn hơn 5mm và tạp chất-
Sản phẩm Sika:
Sikaproof Membrane: màng phủ nhũ tương bitum gốc nước, đàn hồi cao được sử dụng như lớp chống thấm giữa sàn mái bê tông và vữa chống thấm Sika Latex. Nó hoạt động như một tấm phủ đàn hồi cho phép lớp vữa Sika Latex biến dạng vì nhiệt độc lập với tấm sàn bê tông bên dưới.
Sika Latex: Nhũ tương cao su tổng hợp được dùng như phụ gia cho vữa xi măng cho những nơi cần chống thấm và bám dính tốt.
Antisol S hoặc Antisol E (cho những bề mặt không cần xử lý thêm): hợp chất bảo dưỡng thi công lên bề mặt vữa Sika Latex.
Sika Primer 3: sử dụng như chất kết nối giữa bề mặt bê tông và chất trám khe polyurethane.
Sikaflex Construction (J): Chất trám khe một thành phần đàn hồi vĩnh viễn gốc polyurethane được dùng để trám khe co giãn khi kích thước của sàn mái lớn hơn 3m.
B. DỤNG CỤ
Máy trộn vữa xi măng
Bay thép dùng cho công tác hoàn thiện.
Máy móc và các dụng cụ khác cho công tác chống thấm cho những nơi cần thiết.
C. CHUẨN BỊ BỀ MẶT
Tất cả bê tông yếu và không đặc chắc phải bị loại bỏ bằng các phương tiện cơ học và sửa chữa để tạo bề mặt bằng phẳng.
Bê tông phải được làm sạch và không bị bụi, dầu nhớt hoặc các thành phần bong tróc khác và phải khô trước khi thi công lớp chống thấm Sikaproof Membrane.
Sàn mái bê tông hiện hữu sẽ được thi công lớp chống thấm phải có cường độ không dưới 20 Mpa.
II. QUI TRÌNH THI CÔNG

1. Thi công lớp Sikaproof Membrane thứ nhất (pha với 20-50% nước) lên bề mặt bê tông khô bằng cọ hoặc bằng cách phun. Mật độ thi công khoảng 0.3 kg/m2 cho lớp đầu tiên và 0.6 kg/m2 cho các lớp tiếp theo.
2. Để cho lớp lót khô trước khi thi công các lớp tiếp theo.
3. Các lớp kế tiếp không được pha loãng. Để cho Sikaproof Membrane khô hoàn toàn trước khi thi công lớp khác.
4. Thi công tối thiểu 3 lớp Sikaproof Membrane để đạt tính chống thấm tốt.
5. Vữa chống thấm Sika Latex sẽ được thi công lên lớp Sikaproof Membrane trên cùng sau khi đã thi công được 3 giờ. Trộn Sika Latex theo như hướng dẫn trong Bản Chi Tiết kỹ thuật với tỉ lệ phối trộn 50 lít cho 1m3 vữa với tỉ lệ cát/xi măng là 3:1 theo khối lượng.
6. Tốt nhất nên hoàn thiện bề mặt vữa Sika Latex bằng bay thép.
7. Sau khi hoàn thiện bề mặt vữa Sika Latex thì bề mặt cần được phun ngay một lớp Antisol S hoặc Antisol E (cho những bề mặt không cần xử lý thêm)
Tên sản phẩm                       Mô tả                                         Mật độ tiêu thụ
Sikaproof Membrane        Gốc bitumen polymer cải tiến
Lớp thứ nhất 0.2 - 0.3 kg / m2
Lớp 2 - 3 0.6 kg / m2 / 1 lớp
Sika Latex Vữa hoàn thiện chống thấm 50 lít Sika Latex cho 1 m3 vữa
Chống thấm ban công, sênô, sân thượng, Sàn mái
1. Bê tông cốt thép
2. Lớp chống thấm dạng quét hoặc dạng tô vữa
3. Lớp vữa bảo vệ và tạo dốc
4. Lát gạch nếu có
5. Tô bo cạnh gốc chân tường, chân cột
6. Bơm keo Sika Flex Construction
7. Quả cầu lượt rác

Đọc thêm!

Thứ Năm, 18 tháng 8, 2011

Chống thấm cho sàn mái Bê tông

Phạm vi:
Thi công màng chống thấm dạng lỏng gốc bitum polyme cải tiến với lớp vữa trát xi măng cho sàn mái không có tấm cách nhiệt ở bên trên.
I. CHUẨN BỊ
A. Thiết bị
Máy trộn cho vữa xi măng-cát
Dụng cụ hoặc thiết bị khác cho công tác chống thấm ở những nơi cần thiết.
B. Vật liệu
Xi măng : PC 40 hoặc PCB 40
Cát: Phải sàng để loại bỏ các vật liệu lớn hơn 5mm và tạp chất.
Sản phẩm Sika:
Sika proof Membrane: màng phủ chống thấm bitum đàn hồi cao
Sika Latex: Nhũ tương cao su tổng hợp được dùng như phụ gia cho vữa xi măng cho những nơi cần chống thấm và bám dính tốt.
Antisol E hoặc Antisol S: hợp chất bảo dưỡng thi công lên bề mặt vữa Sika Latex.
Sika Primer 3: sử dụng như chất kết nối giữa bề mặt bê tông và chất trám khe polyurethane.
Sika flex Construction (J): Chất trám khe một thành phần đàn hồi vĩnh viễn gốc polyurethane được dùng để trám khe co giãn khi kích thước của sàn mái lớn hơn 3m.
C. Chuẩn bị bề mặt
Tất cả bê tông yếu và không đặc chắc phải bị loại bỏ bằng các phương tiện cơ học và sửa chữa để tạo bề mặt bằng phẳng.
Bê tông phải được làm sạch và không bám bụi, dầu nhớt hoặc các thành phần bong tróc khác và phải khô trước khi thi công lớp chống thấm Sikaproof Membrane.
Sàn mái bê tông hiện hữu sẽ được thi công lớp vữa chống thấm phải có cường độ không dưới 25 Mpa.
Sàn mái và đường mương
Sàn mái và đường mương nên dốc đều với độ dốc tối thiểu là 1:100. Nếu lớp tạo dốc được thực hiện sau khi đổ bê tông, nên sử dụng vữa xi măng được trộn theo tỉ lệ 1 phần xi măng và 3 phần cát thô (bằng khối lượng) và 1 phần nước và 3 phần Sika Latex để đạt được bề mặt đều với bề dày tối thiểu là 15 mm và bề dày tối đa cho mỗi lớp thi công là 40 mm, thi công từng lớp.
Vạt góc
Vạt góc được thực hiện bên trong của góc và nên dùng vữa Sika Latex như hướng dẫn làm lớp vữa tạo dốc
Vết nứt
Các vết nứt không dịch chuyển/định vị với chiều rộng của vết nứt lớn hơn 1.0 mm phải được sửa chữa bằng phương pháp sau:
- Đục hình chữ "V" với chiều rộng khoảng 25 mm và sâu tối thiểu 12 mm
- , 1 phần nước và 3 phần xi măng. thi công Trộn 1 phần Sika Latex công một lớp đều chất kết nối này lên bề mặt bê tông. Khi để tạo lớp kết nối này đang còn ướt thi công vữa Sika Latex bề mặt hoàn thiện phẳng.


II. QUI TRÌNH THI CÔNG SIKAPROOF MEMBRANE:
1. Thi công lớp lót Sikaproof Membrane (pha với 20-50% nước) lên bề mặt bê tông khô bằng cọ hoặc bằng cách phun. Mật độ thi công khoảng 0.2-0.3 kg/m2 cho lớp lót. Trong trường hợp bề mặt hút nước phải làm ẩm bề mặt trước bằng nước sạch.
2. Để cho lớp lót khô hoàn toàn (khoảng 2 giờ ở 30oC) sau đó thi công lớp thứ nhất Sikaproof Membrane dày không pha loãng với mật độ tiêu thụ khoảng 0.6 kg/m2.
Lưu ý: Tại các góc, cạnh và những nơi nền bê tông xuất hiện các vết nứt đã cố định, nên đặt thêm một lớp lưới thủy tinh có mắt lưới rỗng và khi ráp nối cần nối chồng ít nhất 50mm. Lớp lưới này phải được thi công lên lớp Sikaproof Membrane thứ nhất đã khô nhưng vẫn còn dính.
3. Thi công lớp Sikaproof Membrane thứ hai và ba (không pha loãng) với mật độ tiêu thụ khoảng 0.6 kg/m2. Thời gian cho giữa các lớp là 2 giờ.
4. Vữa chống thấm Sika Latex sẽ được thi công lên lớp Sikaproof Membrane trên cùng sau khi chờ 2 giờ hoặc cho đến khi Sikaproof Membrane khô hoàn toàn.
5. Hoàn thiện vữa chống thấm Sika Latex bằng phương pháp xoa nền. Nếu không thể xoa phẳng bề mặt thì xoa đều bằng bay thép.
6. Sau khi hoàn thiện bề mặt vữa Sika Latex thì bề mặt cần được phun ngay một lớp Antisol S hoặc Antisol E (cho những bề mặt không cần xử lý thêm)
III. CHI TIẾT
Hình dạng khe co giãn (Chi tiết B)
- Để có thể co giãn theo nhiệt độ, trên bề mặt lớp Sika Latex cần phải cắt khe co giãn sâu khoảng 30mm, các khe co giãn này phải được cắt theo hai chiều ngang và dọc sàn, khoảng cách tối đa giữa 2 khe co giãn là 3m
- Chèn mốp hoặc cao su xốp vào khe co giãn sao cho phần khe còn lại sẽ được bơm Sikaflex Construction (J) có kích thước khoảng 10mm x 10mm (xem chi tiết A). Sika Primer 3 khi đó sẽ được quét vào hai cạnh đứng của khe. Sau đó 1-2 giờ, bơm Sikaflex Construction (J) vào khe co giãn như bản hướng dẩn kỹ thuật.
Lưu ý: nên thi công chất trám khe ở môi trường nhiệt độ đang giảm,
Ống xuyên bê tông (Chi tiết A)
- Nếu ống PVC đã được lắp đặt trước, đục một cái rãnh (khoảng 10 x 10 mm) trong bê tông chung quanh ống.
- Quét Sika Primer 3 lên cả bề mặt đã được làm sạch của bê tông và ống. Sau 1-2 giờ, bơm Sikaflex Construction (J) theo hướng dẫn kỹ thuật trong bản chi tiết kỹ thuật.
Bảng tóm tắt mật độ tiêu thụ sản phẩm Sika
Sản phẩm Mô tả Mật độ
1) Sikaproof Membrane Màng chống thấm đàn hồi cao Khoảng 2.00 kg/m2 (cho lớp lót + 3 lớp phủ)
2) Sika Latex Chất kết nối và tác nhân chống thấm cho vữa Khoảng 1.75 lít cho mỗi mét vuông vữa dày 30 mm
3) Sikaflex Construction (J) Chất trám khe Khoảng 100 cc cho 1 m dài (khe 10mm x 10mm)
Đọc thêm!

Thứ Bảy, 6 tháng 8, 2011

Epoxy Coat Application Instruction

Why Use Epoxy Garage Floor Paint
What are the comparable differences between Epoxy-Coat® Cycloaliphatic 100% solids epoxy garage floor coating and the other types of epoxies? The most important differences between floor coating epoxies are listed below:
Epoxy-Coat® is a 100% solids Cycloaliphatic epoxy, making it ideal for garage floor coating, basement floor coating, patios, brick pavers, driveways, pool decks, industrial or commercial concrete or wood floors. 100% solids epoxy is a term used to describe the volume solids in a coating system. It's what is left over after the epoxy floor paint coating dries. 100% solids will yield 100% dried material after the floor coating fully dries. 50% volume solids will yield 50% of the thickness after the floor coating fully dries. Most epoxies are 30% - 40% volume solids. If you wish to compare the thickness after dried application between Epoxy-Coat® and normal epoxies you would need 2.5x the gallons to equal exactly the thickness of 1 gallon of Epoxy-Coat® Floor Coating.


This customer used glow green flakes and used an overexposed lens to take the glow in the dark pictures below.                                                                                                    
Before  Bề mặt sàn trước khi sơn
After Sàn sau khi  Sơn phủ công nghiệp

Epoxy-Coat® is a Cycloaliphatic epoxy. What is Cycloaliphatic epoxy? It is a type of epoxy. Just like there are types of automobiles that perform differently (and vary in costs) so do epoxies. Not all epoxies are the same. If you wish to apply a high performance floor coating to your concrete or wood floor, you would want a 100% solids epoxy. If you want the highest grade of 100% solids epoxy you will want a Cycloaliphatic epoxy. Only Epoxy-Coat® can achieve a thickness suitable for proper aesthetics and durability, a high abrasion resistance, a product that would be resistant to yellowing or fading over time, high gloss, highly chemical resistant, impact resistant, 0 VOC's (Volatile Organic Compounds), no odor in VOC sensitive environments. Most floor coating epoxies are not Cycloaliphatic 100% solids, which happen to be the most expensive to manufacture. They can cost up to 4x the amount of other floor epoxies to manufacture. 
Epoxy-Coat® is the same quality epoxy used in the most demanding industrial / commercial floors. In fact approximately 60% of industrial and commercial floors use a less quality Aliphatic 100% solids epoxy in their applications. Compare the product data sheet to compare the extensive differences between Epoxy-Coat® garage floor coating kit and other epoxies. Compare Epoxy Kits to Others
Before                                                                                                                    After




Mailing Address:
Epoxy-Coat
169 Northbound Gratiot Ave
Mount Clemens, MI 48043
International Sales And Information
Monday - Friday 9am to 5pm (EST)
Saturday Phone Hours 10am to 3pm (EST)
Contact: Jenny Walega
Phone: 1.586.468.3400

Đọc thêm!

Industrial Floor Paint for Factory Flooring

Industrial Floor Paints are generally those floor paints that are designed to be suitable for use on Factory Floors, therefore they can also be suitable for use in many other domestic, industrial and commercial facilities with aggressive environments or traffic.
Sơn sàn công nghiệp
To be suitable for use on factory floors - an industrial floor paint must generally be tough enough to withstand:
The abrasion and wear that will take place i.e. Fork lifts, pallet trucks and other vehicle movements across the factory floor.
The static loading that is imposed on the painted factory floor surface by pallet stacking in storage, or other equipment that is to be placed on the floor
Any liquid or chemical spillages that may occur on the floor i.e. Water, oils, acids or alkaline solutions that are used in the processes carried out on the painted factory floor.
Most factory floors are concrete and this must obviously have sufficient strength to support all of these loadings and uses. The function of the industrial floor paint is to strengthen and improve the factory floor surface, to increase the floors abrasion and wear resistance and/or, provide the necessary additional chemical resistance - According to the intended factory floor exposure. Industrial floor paints can also be used cost effectively to improve the appearance and ambience of the working environment, or to delineate specific areas, such as: safe walking areas, parking bays or access routes and other directions etc.


Sơn sàn công nghiệp Epoxy gốc nước
The best factory floor paints that are tough enough for industrial floor painting applications today, are usually epoxy resin based and these can be water dispersed epoxy floor paints or solvent free epoxy floor paints. For some specific conditions such as on continually damp floors or floors with frequent steam cleaning then a 2 - component polyurethane floor may be the best choice. The right floor paint selection must be made according to the specific exposure and performance required
For guidance on selecting the right industrial floor paint for your factory floor painting project, please check out our Floor Paint Selection Guide and this will lead you to the relevant section of our Online Shop for more specific product details.
Alternatively call any of our offices and one of our floor painting experts will be pleased to advise and assist you. 

Bảng màu Sơn công nghiệp theo yêu cầu

Floor Paint Product Selection Guide
Floor Paint Product Colour Selection Charts

Floor Paint Preparation & Cleaning Guide for Successful Floor Painting
Acrylic Resin Floor Paint
Water Based Epoxy Floor Paint
Solvent Based Epoxy Resin Floor Paint
Solvent-Free Epoxy Resin Floor Paint
Polyurethane Resin Floor Paint
For FREE Expert Advice or Assistance Call Any of Our Offices and Our Floor Painting Specialists will be Pleased to Help.
Scotland: 01506 657996
Newcastle: 0191 419 2530
Chorley: 01257 266696
Đọc thêm!

Bài đăng phổ biến

Xây dựng, Sử dụng và Bảo quản Bể bơi

Xây dựng hồ bơi:
- Bạn hãy nghĩ về nó ngay từ khi lập kế hoạch xây nhà và trao đổi với kiến trúc sư thiết kế ngôi nhà của mình. Họ sẽ gợi ý cho bạn về hình dáng của hồ bơi như thế nào, hình tròn, hình chữ nhật, hình oval hay tự nhiên, … hệ thống đèn trang trí, thác nước… để hồ bơi có một dáng vẻ phù hợp với thiết kế chung của ngôi nhà.- Xử lý nước ban đầu phải thật chuẩn. Độ pH chuẩn là từ 7.2 – 7.6 pH. Độ pH trong nước hồ bơi là một chỉ số rất quan trọng ảnh hưởng tới tác dụng khử trùng của Clorine, an toàn về sức khoẻ, tạo sự thoải mái cho người bơi và độ bền của thiết bị. Khi pH >7.6 thì các chất diệt khuẩn sẽ mất tác dụng và tăng khả năng tạo cặn vôi trong thiết bị và đường ống. Khi pH < 7.2 sẽ gây xót mắt và khô tóc cho người bơi đồng thời tăng khả năng ăn mòn thiết bị.
Gồm lọc nước và khử trùng nước.

- Mức độ sử dụng hồ bơi như thế nào, gia đình bạn có bao nhiêu thành viên…
- Việc bố trí hồ bơi ở đâu tùy thuộc vào điều kiện mặt bằng và ý thích của chủ nhân: ngoài trời, trong nhà, trên sân thượng…
- Với các hồ bơi trên các tầng cao, phải tính trước kết cấu và việc xử lý chống thấm cực kỳ quan trọng.
- Nếu xây hồ bơi ở sân vườn thì chú trọng đất nền móng ở từng khu vực. Nếu ở sát bờ sông hoặc bờ biển thì kết cấu phức tạp hơn.
- Chi phí đầu tư phụ thuộc vào vị trí đất (đất yếu thì chi phí đầu tư lớn hơn) và phụ thuộc vào lựa chọn chủng loại thiết bị hồ bơi như thế nào.
- Thời gian thi công: phụ thuộc vào tiến độ chung của ngôi nhà và quy mô của hồ bơi.
- Giá xây dựng cơ bản hiện được tính theo thời giá (dao động từ 3 triệu – 5 triệu đồng/mét vuông – lưu ý là giá vật liệu xây dựng hiện nay thay đổi rất mạnh).
- Khi xây dựng hồ bơi, cần lưu ý để chọn các nhà thầu uy tín, thiết kế đường ống chuẩn, đảm bảo các yếu tố kỹ thuật. Như vậy trong quá trình sử dụng sẽ tiết kiệm được chi phí bảo quản, bảo trì , tiết kiệm điện…
Sử dụng và bảo quản hồ bơi:
Chúng ta đều quan tâm đến chi phí ban đầu khi xây dựng hồ bơi mà ít quan tâm đến chi phí phải trả trong quá trình sử dụng, bảo quản hồ bơi và vấn đề xử lý nước hồ bơi như thế nào để tốt cho sức khoẻ của gia đình. Đây mới là vấn đề quan trọng.

- Trong quá trình sử dụng cũng cần thường xuyên thử nước để điều chỉnh. Chất axít trong nước mưa cũng làm giảm độ ph nên phải có những biện pháp cân bằng. Nên có một bộ máy thử nước ở nhà (giá khoảng trên 20 USD, quý vị có thể tìm hiểu để tự thực hiện hoặc thuê các công ty dịch vụ).
- Khi sử dụng các hoạt chất nên chọn thời điểm thích hợp để bỏ vào hồ. Vào buổi chiều tối lúc trời thoáng mát là thích hợp nhất, sẽ hiệu quả và đỡ tốn kém.
- Nếu hồ bơi trong nhà là một khu vực không thóang khí, nên lựa chọn các loại Hóa chất và thiết bị
- Về các phụ kiện , thiết bị thay thế: sau một thời gian sử dụng sẽ bị hao mòn, cần thay thế. Có một số trường hợp chủ nhân chọn thiết bị quá đặc biệt, lúc hư hỏng khó tìm thiết bị thay thế trên thị trường. vì vậy khi trang bị cho hồ bơi nên cân nhắc và lựa chọn các thiết bị chuẩn, dễ tìm trên thị trường.
- Nên vệ sinh hồ thường xuyên. Hiện nay có loại robo vệ sinh hồ, giá từ 1000 USD – 2000 USD. Ơ nước ngoài thường hay sử dụng. Tuy nhiên, ở Việt Nam nhân công rẻ nên thuê nhân công tiết kiệm hơn.
- Về chi phí sử dụng, bảo quản hàng tháng: điều này cũng phụ thuộc vào mức độ sử dụng và trang thiết bị của hồ bơi. có thể so sánh việc sử dụng hồ bơi cũng như sử dụng một chiếc xe. Nếu xe tốt thì ít hư và bảo trì đỡ tốn kém và ngược lại.
- Không nên trồng cây lớn xung quanh khu vực hồ bơi vì rễ cây có thể ảnh hưởng đến hồ bơi.
Quá trình cơ ban trong xử lý nước hồ bơi và một số Hóa chất cơ bản:
Mỗi ngày quý vị nên cho hệ thống thiết bị lọc nước tuần hoàn hồ bơi lọc tối thiểu 6h/ngày với hồ bơi gia đình . Sau khi lọc nước là giai đoạn xử lý nước hồ bơi, thử nước, khử trùng bằng các hoạt chất. Khi xây dựng hồ bơi, nhà thầu hoặc công ty cung ứng dịch vụ cũng cung cấp cho bạn về quy trình và một số nguyên tắc cơ bản như bảng hướng dẫn cách thử nước hồ bơi, bảng dung lượng axít cần dùng để làm giảm độ pH, các thông số tiêu chuẩn lý tưởng về Hóa chất trong hồ bơi…
Để có một hồ bơi đạt chất lượng cao, đúng tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh cho người sử dụng, thì thiết bị lọc nước tuần hoàn và Hóa chất xử lý nước hồ bơi được quan tâm hàng đầu. Hệ thống lọc nước tuần hoàn chỉ có thể loại bỏ được các chất cặn bã không hoà tan trong nước , có kích thước lớn, nhưng không thể ngăn chặn và tiêu diệt được sự phát triển của các vi khuẩn, rêu tảo, tạp chất cũng như không thể loại bỏ được các chất cặn lơ lửng có kích thước quá nhỏ. điều đó chỉ có thể thực hiện được khi sử dụng các loại Hóa chất chuyên dùng của hồ bơi. dưới đây là một số loại thường dùng hiện nay:
- Hóa chất Chlorine dạng bột, Hóa chất Clorine dạng viên: để diệt và hạn chế vi khuẩn cùng các rong tảo trong hồ.
- Hóa chất SODA: để kiểm soát tổng lượng kiềm và điều chỉnh độ pH.
- Hóa chất ổn định Clorine: để hạn chế ảnh hưởng của nắng mặt trời lên lượng Clorine trong hồ. (Lưu ý:thành phần hoạt tính của loại này là 1000g/kg Iso Cyanuric Acid, không được dùng cho các hồ nước nóng hoặc hồ massage tập thể có mái che).
- Hóa chất lắng cặn ALUM
- Hóa chất làm bóng nước, giúp cho nước hồ bơi trong vắt và óng ánh. Đây là loại thích hợp với tất cả mọi Hóa chất khác và không ảnh hưởng đến mức cân bằng Hóa chất của hồ bơi.
- Hóa chất Brommine dạng viên: dùng để để diệt và hạn chế vi khuẩn cùng các rong tảo trong hồ massage.

Lát gạch trong thi công Bể bơi

Bể bơi và phong thuỷ

Thi công chống thấm Bể bơi, Bể nước
Công nghệ xây dựng hồ bơi