Tìm kiếm Blog này

Thứ Hai, 28 tháng 7, 2014

Thi công sơn sân thể thao đa năng tiêu chuẩn




Sơn phủ bề mặt sân thể thao đa năng tiêu chuẩn

Chuẩn bị bề mặt:

Vệ sinh công nghiệp nền sàn bê tông nhựa asphalt hoặc sàn bê tông cốt thép, phải bằng phẳng, sạch sẽ, đủ diện tích theo tiêu chuẩn của sân thể thao: tennis, bóng rổ, bóng chuyền, cầu lông hay sân thể thao đa năng…

Thi công sơn phủ bề mặt sân thể thao đa năng theo tiêu chuẩn

Thi công các lớp phủ khi nhiệt độ môi trường xung quanh là năm mươi độ (50 ° F) trở lên, và nhiệt độ bề mặt không được vượt quá một trăm bốn mươi độ (140 ° F).

Tất cả các lớp sơn phủ được thi công liền mạch cho từng lớp và liên tục đến khi kết thúc, không thực hiện Sơn khi mưa đã được dự báo hoặc sự chênh lệch đột ngột của nhiệt độ theo tiêu chuẩn.Các điều kiện khí hậu như buổi tối mát mẻ với điểm sương cao nên tránh, công việc thi công phải được hoàn thành sớm trong ngày để các lớp sơn phủ được tiếp xúc với ánh sáng mặt trời đủ để tạo thành một lớp màng polymer hoàn chỉnh. Ngược lại thi công trong thời gian nhiệt độ cao, độ ẩm thấp và gió khô thì nên thi công từ rất sớm vào buổi sáng hoặc rất muộn trong ngày.

Khuấy thật kỹ thùng sơn, nếu thùng sơn đặc có thể pha thêm 5% -10 % nước sạch cho vừa độ đặc tùy theo nhiệt độ, độ ẩm của môi trường tại thời điểm. Khuấy lại cho hỗn hợp sơn cho đồng nhất

Dùng bàn gạt lưỡi cao su sơn lớp thứ nhất lên bề mặt sân.

Bảo dưỡng bề mặt phải được thực hiện ngay để cho phép mỗi lớp khô hoàn toàn trước khi thi công lớp kế tiếp.
Để lớp sơn đầu khô sau 8-12 h phủ tiếp lớp thứ hai vuông góc với lớp trước. Tuyệt đối không để bọt khí nằm dưới các lớp sơn đã phủ.
Khi thi công, nên tiến hành lăn hoàn chỉnh một khu vực để tránh tình trạng một khu vực có thời điểm khô khác nhau. Tốc độ gạt hỗn hợp sơn không được quá nhanh hoặc quá chậm.
Tránh phủ sơn quá mỏng hoặc quá dày  dễ làm nứt màng sơn, pha sơn quá loãng gây không đều màu trên bề mặt.

Kẻ vạch thi đấu sân thể thao đa năng

Sơn kẻ vạch sân sau khi bề mặt khô hoàn toàn, theo tiêu chuẩn quy định cho từng loại sân thể thao theo bản vẽ thiết kế, thi công 02 lớp màu trắng, màu da cam
Sơn sân đa năng theo theo chuẩn


An toàn lao động:

Dùng chất tẩy rửa chuyên dụng và nước sạch để rửa dụng cụ và vệ sinh cá nhân ngay sau khi thi công.

Tiêu chuẩn nghiệm thu hoàn thiện bề mặt sân

Màng sơn phủ và các lớp bả đệm trên bề mặt sân đạt các chỉ tiêu cơ lý: không thấm nước, không  vết nứt, màu sắc sơn đều, phẳng nhẵn, kiểm tra độ nẩy bóng tốt.

Quý khách hàng vui lòng tham khảo thêm thông tin về thiết kế, thi công, vật tư sân tennis, sân bóng rổ, sân đa năng như sau:

http://oct.vn/he-thong-san-the-thao.html

http://oct.vn/xay-dung-va-sua-chua-san-the-thao/chuan-bi-va-xay-dung-san-the-thao.html

http://oct.vn/he-thong-san-the-thao/tieu-chuan-thiet-ke-xay-dung-moi-hoac-cai-tao-san-tennis-phang.html

http://oct.vn/he-thong-san-the-thao/he-thong-chieu-sang-san-tennis.html

http://oct.vn/he-son-phu-san-the-thao/ct-08-gold.html

http://oct.vn/he-son-phu-san-the-thao/novasurface.html

http://oct.vn/he-son-phu-san-the-thao/flexipave-textured.html

http://oct.vn/xay-dung-va-sua-chua-san-the-thao.html

Chủ đầu tư quan tâm đến Thi công sơn sân thể thao đa năng tiêu chuẩn phục hồi bề mặt sân Liên hệ với chúng tôi để yêu cầu Tư vấn thông tin và thuê Dịch vụ thi công , Mr.Hà 0902186808

Đọc thêm!

Thứ Tư, 9 tháng 7, 2014

Sikadur 732 Chất kết nối gốc nhựa Epoxy 2 thành phần

Sikadur 732 là chất kết nối gốc Epoxy 2 thành phần giữa bê tông mới và bê tông cũ, gạch, gạch men, thép, trám các vết nứt chân chim, lớp phủ bảo vệ cho thép, bệ treo.

Sikadur 732 chất kết nối gốc nhựa epoxy

Sau khi thi công lên bề mặt bê tông cũ sản phẩm sẽ tạo sự kết dính tuyệt hảo với bê tông mới. Sikadur 732 phù hợp với ASTM C 881-02, Loại II, Cấp 2, Phần B+C

Ưu điểm chất kết nối gốc nhựa Epoxy 2 thành phần 

Sikadur 732 tạo lớp kết nối mà cường độ kéo của nó cao hơn cường độ của bê tông rất nhiều. Do đó nó rất thích hợp để dùng ở những nơi cần kết nối bê tông mới với bê tông hiện hữu
Các ưu điểm khác:
Dễ thi công
Không dung môi
Không bị tác động bởi độ ẩm
Hiệu quả cao ngay cả trên bề mặt ẩm
Thi công được ở nhiệt độ thấp
Cường độ kéo cao

Các ứng dụng Sikadur 732 Chất kết nối gốc nhựa Epoxy 2 thành phần

Kết nối vĩnh viễn cho vữa hoặc bê tông mới trộn với bê tông đã đông cứng, gạch, gạch men, thép hoặc các chất liệu xây dựng khác. Sikadur 732 cũng được dùng để trám các vết nứt chân chim và được dùng như lớp phủ bảo vệ cho các bộ phận thép, như bệ neo.
Sikadur 732 chất kết nối gốc nhựa epoxy 2 thành phần

Thông số kỹ thuật Sikadur 732

Khối lượng thể tích ~ 1.4 kg/lít (đã trộn)
Tỷ lệ trộn A : B = 2 : 1 theo khối lượng.
Mật độ tiêu thụ 0.3 – 0.8 kg/m2 tùy thuộc độ nhám và độ rỗng bề mặt v.v.
Cường độ nén @ 7 ngày > 35 N/mm2 (đáp ứng yêu cầu ASTM C 881-02)
Mođun nén @ 7 ngày > 600 Mpa (đáp ứng yêu cầu ASTM C 881-02)
Cường độ kéo @ 7 ngày > 14 N/mm2 (đáp ứng yêu cầu ASTM C 881-02)
Độ giãn dài đến đứt @ 7 ngày > 1% (đáp ứng yêu cầu ASTM C 881-02)
Cường độ kết dính Với bê tông @2 ngày > 7 N/mm2 (đáp ứng yêu cầu ASTM C 881-02)
( liên kết cắt trượt ) @14 ngày > 10 N/mm2 (đáp ứng yêu cầu ASTM C 881-02)
 Màu
- Xám nhạt
Đóng gói
- 1kg & 2 kg / bộ
Thời hạn sử dụng
- 12 tháng khi chưa mở và lưu trữ nơi khô ráo trên 0oC và tối đa là +25oC
Chứng chỉ Kết quả thí nghiệm thực hiện tại Việt Nam và nước ngoài
Đọc thêm!

Mapefloor Finish 50 Sơn Epoxy cho nền bê tông, sàn công nghiệp




Mapefloor Finish 50 Sơn Epoxy cho nền bê tông, sàn công nghiệp


Mô tảMapefloor Finish 50 được dùng như một sản phẩm hoàn thiện chống bám bụi trên các bề mặt xốp rỗ và có tính thấm hút gốc xi măng. Sản phẩm này cũng được dùng như một lớp phủ hoàn thiện cho sàn Ultratop và giúp tăng khả năng chịu mài mòn cho sàn Mapefloor System 53.Khi thi công sản phẩm trên bê tông hoặc trên nền Ultratop sẽ tạo hiệu ứng bóng nước. Để chuẩn bị sản phẩm, đổ thành phần B vào thùng chứa thành phần A. Đậy nắp thùng chứa lại và trộn hai thành phần với nhau bằng cách lắc nhẹ thùng chứa trong khoảng 1 phút.Đối với bề mặt hoàn thiện Mapefloor Finish 50 có yêu cầu chống trượt, cho thêm 5-10% sản phẩm Mapefloor Filler (tính theo trọng lượng) trong khi trộn sản phẩm bằng máy khoan có gắn cánh trộn với tốc độ chậm.Mapefloor Filler được tạo thành từ cốt liệu siêu mịn nên có tác dụng chống mài mòn rất tốt.Đối với mặt hoàn thiện tiêu chuẩn hoặc chống trượt, dùng rulô có sợi gai ngắn hoặc vừa để thi công Mapefloor Finish 50 trên bề mặt bê tông; dùng ru lô có gai ngắn như ru lô bằng nỉ để thi công sản phẩm trên bề mặt Mapefloor I 500 W hay Ultratop.Sản phẩm còn có thể được thi công bằng cách phun hoặc sử dụng súng phun chân không.Lượng dùng• Trên sàn Mapefloor I 500 W hoặc Ultratop: 0,06 - 0,10 kg cho mỗi lớp;• Trên sàn bê tông: 0,1 - 0,2 kg cho mỗi lớp, tùy thuộc vào độ thấm hút của bề mặt.Đóng góiBộ 5 kg (A+B).
Đọc thêm!

Thứ Hai, 7 tháng 7, 2014

Mapefill GP Vữa rót không co ngót sử dụng cho nền bê tông, sàn công nghiệp


Vữa rót không co ngót sử dụng cho nền bê tông, sàn công nghiệp
Các ứng dụng
Dùng neo các thiết bị cơ khí, thanh thép, nối các kết cấu bê tông với bê tông đúc sẵn, thi công cột móng ngầm, bệ máy, gối cầu và sửa chữa bê tông.Mapefill SP là vữa trộn sẵn dạng bột màu xám gồm xi măng mác cao, cốt liệu chọn lọc với đường kính1 mm và một số phụ gia đặc biệt với tác nhân giãn nở. Khi trộn với nước, Mapefill SP tạo thành vữa có độ chảy cao, không bị phân tầng và có khả năng lấp đầy các khoảng hở nhỏ và các vị trí giao nhau.Nhờ có phụ gia giãn nở, Mapefill SP không bị co ngót ở giai đoạn ninh kết (theo ASTM C827) và giai đoạn đóng rắn đồng thời phát triển cường độ uốn và cường độ nén rất sớm.Ngoài ra, Mapefill SP có khả năng chống thấm rất tốt, bám dính hoàn toàn lên cốt thép và bê tông, chịu được tải trọng động, có module đàn hồi và hệ số dãn nở nhiệt tương đương với bê tông chất lượng cao. Mapefill SP không chứa cốt liệu kim loại và bột nhôm nên không độc hại và không ăn mòn.
Dữ liệu kỹ thuật
Tỷ lệ trộn:- Vữa bơm: 25 kg Mapefill SP trộn với 3,75-4,25 lít nước.- Vữa rót: 25 kg Mapefill SP trộn với 4,25-4,75 lít nước.Nhiệt độ thi công sản phẩm: +5°C đến +40°CThời gian sử dụng sau khi trộn: 60 phút.Bảo quản: 12 tháng trong bao bì còn nguyên, bảo quản nơi khô ráo.
Lượng dùng
25 kg bột Mapefill SP có thể trộn được 13-14 lít vữa.
Đóng gói
Bao 25 kg.
Hướng dẫn thi công vữa rót không co ngót:






Đọc thêm!

Bài đăng phổ biến

Xây dựng, Sử dụng và Bảo quản Bể bơi

Xây dựng hồ bơi:
- Bạn hãy nghĩ về nó ngay từ khi lập kế hoạch xây nhà và trao đổi với kiến trúc sư thiết kế ngôi nhà của mình. Họ sẽ gợi ý cho bạn về hình dáng của hồ bơi như thế nào, hình tròn, hình chữ nhật, hình oval hay tự nhiên, … hệ thống đèn trang trí, thác nước… để hồ bơi có một dáng vẻ phù hợp với thiết kế chung của ngôi nhà.- Xử lý nước ban đầu phải thật chuẩn. Độ pH chuẩn là từ 7.2 – 7.6 pH. Độ pH trong nước hồ bơi là một chỉ số rất quan trọng ảnh hưởng tới tác dụng khử trùng của Clorine, an toàn về sức khoẻ, tạo sự thoải mái cho người bơi và độ bền của thiết bị. Khi pH >7.6 thì các chất diệt khuẩn sẽ mất tác dụng và tăng khả năng tạo cặn vôi trong thiết bị và đường ống. Khi pH < 7.2 sẽ gây xót mắt và khô tóc cho người bơi đồng thời tăng khả năng ăn mòn thiết bị.
Gồm lọc nước và khử trùng nước.

- Mức độ sử dụng hồ bơi như thế nào, gia đình bạn có bao nhiêu thành viên…
- Việc bố trí hồ bơi ở đâu tùy thuộc vào điều kiện mặt bằng và ý thích của chủ nhân: ngoài trời, trong nhà, trên sân thượng…
- Với các hồ bơi trên các tầng cao, phải tính trước kết cấu và việc xử lý chống thấm cực kỳ quan trọng.
- Nếu xây hồ bơi ở sân vườn thì chú trọng đất nền móng ở từng khu vực. Nếu ở sát bờ sông hoặc bờ biển thì kết cấu phức tạp hơn.
- Chi phí đầu tư phụ thuộc vào vị trí đất (đất yếu thì chi phí đầu tư lớn hơn) và phụ thuộc vào lựa chọn chủng loại thiết bị hồ bơi như thế nào.
- Thời gian thi công: phụ thuộc vào tiến độ chung của ngôi nhà và quy mô của hồ bơi.
- Giá xây dựng cơ bản hiện được tính theo thời giá (dao động từ 3 triệu – 5 triệu đồng/mét vuông – lưu ý là giá vật liệu xây dựng hiện nay thay đổi rất mạnh).
- Khi xây dựng hồ bơi, cần lưu ý để chọn các nhà thầu uy tín, thiết kế đường ống chuẩn, đảm bảo các yếu tố kỹ thuật. Như vậy trong quá trình sử dụng sẽ tiết kiệm được chi phí bảo quản, bảo trì , tiết kiệm điện…
Sử dụng và bảo quản hồ bơi:
Chúng ta đều quan tâm đến chi phí ban đầu khi xây dựng hồ bơi mà ít quan tâm đến chi phí phải trả trong quá trình sử dụng, bảo quản hồ bơi và vấn đề xử lý nước hồ bơi như thế nào để tốt cho sức khoẻ của gia đình. Đây mới là vấn đề quan trọng.

- Trong quá trình sử dụng cũng cần thường xuyên thử nước để điều chỉnh. Chất axít trong nước mưa cũng làm giảm độ ph nên phải có những biện pháp cân bằng. Nên có một bộ máy thử nước ở nhà (giá khoảng trên 20 USD, quý vị có thể tìm hiểu để tự thực hiện hoặc thuê các công ty dịch vụ).
- Khi sử dụng các hoạt chất nên chọn thời điểm thích hợp để bỏ vào hồ. Vào buổi chiều tối lúc trời thoáng mát là thích hợp nhất, sẽ hiệu quả và đỡ tốn kém.
- Nếu hồ bơi trong nhà là một khu vực không thóang khí, nên lựa chọn các loại Hóa chất và thiết bị
- Về các phụ kiện , thiết bị thay thế: sau một thời gian sử dụng sẽ bị hao mòn, cần thay thế. Có một số trường hợp chủ nhân chọn thiết bị quá đặc biệt, lúc hư hỏng khó tìm thiết bị thay thế trên thị trường. vì vậy khi trang bị cho hồ bơi nên cân nhắc và lựa chọn các thiết bị chuẩn, dễ tìm trên thị trường.
- Nên vệ sinh hồ thường xuyên. Hiện nay có loại robo vệ sinh hồ, giá từ 1000 USD – 2000 USD. Ơ nước ngoài thường hay sử dụng. Tuy nhiên, ở Việt Nam nhân công rẻ nên thuê nhân công tiết kiệm hơn.
- Về chi phí sử dụng, bảo quản hàng tháng: điều này cũng phụ thuộc vào mức độ sử dụng và trang thiết bị của hồ bơi. có thể so sánh việc sử dụng hồ bơi cũng như sử dụng một chiếc xe. Nếu xe tốt thì ít hư và bảo trì đỡ tốn kém và ngược lại.
- Không nên trồng cây lớn xung quanh khu vực hồ bơi vì rễ cây có thể ảnh hưởng đến hồ bơi.
Quá trình cơ ban trong xử lý nước hồ bơi và một số Hóa chất cơ bản:
Mỗi ngày quý vị nên cho hệ thống thiết bị lọc nước tuần hoàn hồ bơi lọc tối thiểu 6h/ngày với hồ bơi gia đình . Sau khi lọc nước là giai đoạn xử lý nước hồ bơi, thử nước, khử trùng bằng các hoạt chất. Khi xây dựng hồ bơi, nhà thầu hoặc công ty cung ứng dịch vụ cũng cung cấp cho bạn về quy trình và một số nguyên tắc cơ bản như bảng hướng dẫn cách thử nước hồ bơi, bảng dung lượng axít cần dùng để làm giảm độ pH, các thông số tiêu chuẩn lý tưởng về Hóa chất trong hồ bơi…
Để có một hồ bơi đạt chất lượng cao, đúng tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh cho người sử dụng, thì thiết bị lọc nước tuần hoàn và Hóa chất xử lý nước hồ bơi được quan tâm hàng đầu. Hệ thống lọc nước tuần hoàn chỉ có thể loại bỏ được các chất cặn bã không hoà tan trong nước , có kích thước lớn, nhưng không thể ngăn chặn và tiêu diệt được sự phát triển của các vi khuẩn, rêu tảo, tạp chất cũng như không thể loại bỏ được các chất cặn lơ lửng có kích thước quá nhỏ. điều đó chỉ có thể thực hiện được khi sử dụng các loại Hóa chất chuyên dùng của hồ bơi. dưới đây là một số loại thường dùng hiện nay:
- Hóa chất Chlorine dạng bột, Hóa chất Clorine dạng viên: để diệt và hạn chế vi khuẩn cùng các rong tảo trong hồ.
- Hóa chất SODA: để kiểm soát tổng lượng kiềm và điều chỉnh độ pH.
- Hóa chất ổn định Clorine: để hạn chế ảnh hưởng của nắng mặt trời lên lượng Clorine trong hồ. (Lưu ý:thành phần hoạt tính của loại này là 1000g/kg Iso Cyanuric Acid, không được dùng cho các hồ nước nóng hoặc hồ massage tập thể có mái che).
- Hóa chất lắng cặn ALUM
- Hóa chất làm bóng nước, giúp cho nước hồ bơi trong vắt và óng ánh. Đây là loại thích hợp với tất cả mọi Hóa chất khác và không ảnh hưởng đến mức cân bằng Hóa chất của hồ bơi.
- Hóa chất Brommine dạng viên: dùng để để diệt và hạn chế vi khuẩn cùng các rong tảo trong hồ massage.

Lát gạch trong thi công Bể bơi

Bể bơi và phong thuỷ

Thi công chống thấm Bể bơi, Bể nước
Công nghệ xây dựng hồ bơi